Top 10 Bộ Phát Wifi Mesh tốc độ cao và ổn định nhất hiện nay
Tóm tắt nội dung
Bộ Phát Wifi Mesh Là Gì?

Wi-Fi Mesh là thiết bị có thể mở rộng vùng phủ sóng Wi-Fi như một tấm lưới bằng cách kết hợp nhiều bộ định tuyến tương thích với nhau. Điểm nổi bật của thiết bị này chính là khả năng mang lại kết nối Wi-Fi mạnh mẽ ở bất kì vị trí nào trong nhà bằng cách loại bỏ những điểm chết làm chậm tốc độ truyền dẫn.
Wi-Fi Mesh đặc biệt phù hợp khi sử dụng cho những căn hộ rộng hoặc số lượng người dùng Wi-Fi đông. Nếu bạn không thể truy cập Wi-Fi từ tất cả các phòng hoặc muốn kết nối đa thiết bị từ nhiều khu vực khác nhau mà chỉ sử dụng một bộ định tuyến duy nhất, Wi-Fi Mesh chính là giải pháp hoàn hảo trong trường hợp này.
Đây cũng là gợi ý thích hợp cho người sống một mình trong căn hộ nhiều phòng bao gồm phòng ngủ, phòng khách và nhà bếp. Với Wi-Fi Mesh, bạn có thể kết nối internet tốc độ cao ngay trong phòng ngủ hay không gian làm việc mà không bị gián đoạn.
Sự Khác Biệt Giữa Wifi Mesh & Bộ Lặp Sóng Wifi Là Gì?

Wi-Fi Mesh là trạng thái thiết bị có thể kết nối với nhiều điểm phát sóng trong nhà dựa trên mối quan hệ sao chép. Vì kết nối từ bộ định tuyến Wi-Fi sẽ được phân phối cho nhiều bộ định tuyến khác nhau nên ưu điểm của Wi-Fi Mesh là tốc độ truyền tải không bị chậm lại.
Ngược lại, bộ lặp sóng Wi-Fi hoạt động theo cơ chế mẹ – con. Bộ lặp sóng sẽ chỉ nhận và chuyển tiếp sóng Wi-Fi từ router chính đồng thời không thể phân phối sóng ngược lại. Do đó, so với Wi-Fi Mesh, tốc độ truyền tải của bộ lặp sóng dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường và số lượng thiết bị truy cập đồng thời. Ngoài ra, bộ lặp sóng không có chức năng cải thiện tốc độ kết nối mạng.

Hình trên là ví dụ minh hoạt về kết quả của việc lắp đặt bộ định tuyến Wi-Fi ở tầng 1 của ngôi nhà và tiến hành đo tốc độ truyền tải dữ liệu ở cùng một nơi thông qua bộ lặp sóng Wi-Fi và Wi-Fi Mesh. Với Wi-Fi Mesh, tốc độ truyền tải hầu như không có sự suy giảm ngay cả khi được kết nối ở vị trí xa nhất đối với router chính.
Nếu bạn muốn kết nối internet với tốc độ truyền tải nhanh cho nhu cầu xem video chất lượng cao hay chơi game trực tuyến, Wi-Fi Mesh chính là trang bị phù hợp. Tuy nhiên, nếu bạn chỉ muốn mở rộng sóng Wi-Fi đến một vị trí chính xác trong ngôi nhà với tốc độ đủ cho nhu cầu lướt Web hay giải quyết công việc, bộ lặp sóng Wi-Fi sẽ là gợi ý phù hợp và tiết kiệm chi phí.
Các Tiêu Chí Chọn Mua Bộ Phát Wifi Mesh
Khi chọn mua bộ phát Wifi Mesh, bạn cần lưu ý một số tiêu chí sau đây:
- Chọn Wi-Fi 6 nếu chú trọng đến tốc độ kết nối;
- Kiểm tra các thông số của Wi-Fi Mesh: tốc độ và loại băng tần;
- Lựa chọn theo không gian sống;
- Tham khảo chức năng mang lại cảm giác thoải mái khi dùng: Ipv6, Tri-band, MU-MIMO, Beamforming;
- Tham khảo một số nhà sản xuất nổi tiếng: ASUS, NETGEAR, TP-Link.
Nếu muốn tìm hiểu kỹ hơn, hãy tham khảo phần Cách Chọn ngay sau Bảng So Sánh nhé.
Top 10 Bộ Phát Wifi Mesh tốt nhất trên thị trường (Tư vấn mua 2022)
Sau đây là top 10 Wi-Fi Mesh rất được ưa chuộng trên các bảng xếp hạng trực tuyến.
- Lưu ý: Mức giá thành sẽ có sự thay đổi tuỳ thuộc vào số lượng cục phát. Vui lòng kiểm tra kỹ trước khi lựa chọn.
TP-LinkWi-Fi Mesh TP-Link Deco E4
Từ 1.890.000 VNĐ
Chuẩn Wi-Fi | Wi-Fi 5 |
---|---|
Số Pack | 3 |
Tốc độ tối đa (Trên lý thuyết) | 5 GHz: 867 Mbps (802.11ac) 2.4 GHz: 300 Mbps (802.11n) |
Loại băng tần | Băng tần kép |
Kiểu ăng-ten | 2 ăng-ten ngầm |
Beamforming | ✔︎ |
MU-MIMO | ✔︎ |
Giao thức IPv6 | ✔︎ |
Tiêu chuẩn bảo mật | WPA-Personal WPA2-Personal |
Khuyến nghị sử dụng | Căn hộ 3 – 4 phòng/ 370m2 |
TP-LinkWi-Fi Mesh TP-Link Deco M5 (3 Pack)
Từ 3.989.000 VNĐ
Chuẩn Wi-Fi | Wi-Fi 5 |
---|---|
Số Pack | 3 |
Tốc độ tối đa (Trên lý thuyết) | 5 GHz: 867 Mbps (802.11ac) 2.4 GHz: 400 Mbps (802.11n) |
Loại băng tần | Băng tần kép |
Kiểu ăng-ten | 4 ăng-ten ngầm |
Beamforming | ✔︎ |
MU-MIMO | ✔︎ |
Giao thức IPv6 | ✔︎ |
Tiêu chuẩn bảo mật | WPA-Personal WPA2-Personal |
Khuyến nghị sử dụng | Căn hộ 3 – 5 phòng |

ASUSWi-Fi Mesh ASUS XD4 (2 Pack)
Từ 3.990.000 VNĐ
Chuẩn Wi-Fi | Wi-Fi 6 |
---|---|
Số Pack | 2 |
Tốc độ tối đa (Trên lý thuyết) | 2.4GHz: tối đa 574 Mbps/ 5GHz: tối đa 1201 Mbps |
Loại băng tần | Băng tần kép |
Kiểu ăng-ten | 2 ăng-ten ngầm |
Beamforming | – |
MU-MIMO | ✔︎ |
Giao thức IPv6 | ✔︎ |
Tiêu chuẩn bảo mật | WPA3-Personal, WPA/WPA2-Personal, WPA/WPA2-Enterprise, Hỗ trợ WPS |
Khuyến nghị sử dụng | Căn hộ 4 phòng |
GoogleWi-Fi Mesh Google Nest (3 Pack)
Từ 7.888.000 VNĐ
Chuẩn Wi-Fi | Wi-Fi 5 |
---|---|
Số Pack | 3 |
Tốc độ tối đa (Trên lý thuyết) | 2.4 GHz: 400Mbps/ 5 GHz: 1733Mbps |
Loại băng tần | Băng tần kép |
Kiểu ăng-ten | 4 x 4 ăng-ten ngầm |
Beamforming | ✔︎ |
MU-MIMO | ✔︎ |
Giao thức IPv6 | – |
Tiêu chuẩn bảo mật | WPA3 |
Khuyến nghị sử dụng | ~ 500m2 |

ASUSWi-Fi Mesh ASUS XT8
Từ 11.000.000 VNĐ
Chuẩn Wi-Fi | Wi-Fi 6 |
---|---|
Số Pack | 2 |
Tốc độ tối đa (Trên lý thuyết) | 2.4GHz: tối đa 574 Mbps/5GHz (1): tối đa 1201 Mbps/ 5GHz (2): tối đa 4804 Mbps |
Loại băng tần | Tri-band (2.4Ghz + 5GHz + 5GHz) |
Kiểu ăng-ten | 6 ăng-ten ngầm |
Beamforming | ✔︎ |
MU-MIMO | ✔︎ |
Giao thức IPv6 | ✔︎ |
Tiêu chuẩn bảo mật | WPA2-PSK, WPA-PSK, WPA-Enterprise , WPA2-Enterprise , WPS hỗ trợ |
Khuyến nghị sử dụng | Hơn 6 phòng/ 5500m2 |
TendaWi-Fi Mesh Tenda Nova MW3 (3 Pack)
Từ 1.530.000 VNĐ
Chuẩn Wi-Fi | Wi-Fi 5 |
---|---|
Số Pack | 3 |
Tốc độ tối đa (Trên lý thuyết) | 2.4GHz: 300Mbps/ 5GHz: 867Mbps |
Loại băng tần | Băng tần kép |
Kiểu ăng-ten | 2 ăng-ten ngầm |
Beamforming | ✔︎ |
MU-MIMO | ✔︎ |
Giao thức IPv6 | ✔︎ |
Tiêu chuẩn bảo mật | WPA-PSK/WPA2-PSK(default) |
Khuyến nghị sử dụng | 300m2 |
NETGEARWi-Fi Mesh NETGEAR Orbi
RBK50
Từ 9.594.000 VNĐ
Chuẩn Wi-Fi | Wi-Fi 5 |
---|---|
Số Pack | 2 |
Tốc độ tối đa (Trên lý thuyết) | 1.733 + 866 + 400 Mbps |
Loại băng tần | Tri-band (2.4Ghz + 5GHz + 5GHz) |
Kiểu ăng-ten | 6 ăng-ten ngầm |
Beamforming | ✔︎ |
MU-MIMO | ✔︎ |
Giao thức IPv6 | – |
Tiêu chuẩn bảo mật | – |
Khuyến nghị sử dụng | 465m2 |
TP-LinkWi-Fi Mesh TP-Link Deco X60 (3 Pack)
Từ 7.989.000 VNĐ
Chuẩn Wi-Fi | Wi-Fi 6 |
---|---|
Số Pack | 3 |
Tốc độ tối đa (Trên lý thuyết) | 2.4 GHz: 574 Mbps/ 5 GHz: 2402 Mbps |
Loại băng tần | Băng tần kép |
Kiểu ăng-ten | 4 ăng-ten ngầm |
Beamforming | ✔︎ |
MU-MIMO | ✔︎ |
Giao thức IPv6 | ✔︎ |
Tiêu chuẩn bảo mật | WPA-Personal WPA2-Personal WPA3-Personal |
Khuyến nghị sử dụng | Căn hộ 4 – 7 phòng |
TOTOLINKWi-Fi Mesh TOTOLINK T6 (2 Pack)
Từ 890.000 VNĐ
Chuẩn Wi-Fi | Wi-Fi 5 |
---|---|
Số Pack | 2 |
Tốc độ tối đa (Trên lý thuyết) | 2.4GHz: 300Mbps/ 5GHz: 867Mbps |
Loại băng tần | Băng tần kép |
Kiểu ăng-ten | 2 ăng-ten ngầm |
Beamforming | ✔︎ |
MU-MIMO | – |
Giao thức IPv6 | – |
Tiêu chuẩn bảo mật | WPA/WPA2 |
Khuyến nghị sử dụng | Khu vực 200m2 |

MercusysWi-Fi Mesh Mercusys Halo S3 (3 Pack)
Từ 780.000 VNĐ
Chuẩn Wi-Fi | Wi-Fi 4 |
---|---|
Số Pack | 3 |
Tốc độ tối đa (Trên lý thuyết) | 300 Mbps |
Loại băng tần | Băng tần đơn 2.4GHz |
Kiểu ăng-ten | – |
Beamforming | – |
MU-MIMO | – |
Giao thức IPv6 | ✔︎ |
Tiêu chuẩn bảo mật | WPA2-PSK + AES |
Khuyến nghị sử dụng | Căn hộ 2 – 4 phòng |
Bảng So Sánh 10 Bộ Phát Wifi Mesh
Hình Ảnh Sản Phẩm | 1 ![]() TP-Link
| 2 ![]() TP-Link
| 3 ![]() ASUS
| 4 ![]()
| 5 ![]() ASUS
| 6 ![]() Tenda
| 7 ![]() NETGEAR
| 8 ![]() TP-Link
| 9 ![]() TOTOLINK
| 10 ![]() Mercusys
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên Sản Phẩm | Wi-Fi Mesh TP-Link Deco E4 | Wi-Fi Mesh TP-Link Deco M5 (3 Pack) | Wi-Fi Mesh ASUS XD4 (2 Pack) | Wi-Fi Mesh Google Nest (3 Pack) | Wi-Fi Mesh ASUS XT8 | Wi-Fi Mesh Tenda Nova MW3 (3 Pack) | Wi-Fi Mesh NETGEAR Orbi | Wi-Fi Mesh TP-Link Deco X60 (3 Pack) | Wi-Fi Mesh TOTOLINK T6 (2 Pack) | Wi-Fi Mesh Mercusys Halo S3 (3 Pack) |
Đặc Điểm | Kết Nối Không Nghẽn Mạch Tối Đa 100 Thiết Bị | Kiểm Soát & Bảo Mật Tốt Hơn Nhờ TP-Link Homecare | Phủ Sóng 300m2 Chỉ Với 2 Thiết Bị Phát | Có Thể Nghe Nhạc Trực Tiếp Từ Bộ Phát Wi-Fi | Wi-Fi 6 & Tri-Band Đáp Ứng Nhu Cầu Giải Trí Đỉnh Cao | Cấu Hình Hấp Dẫn Trong Tầm Giá ~ 1.5 Triệu Đồng | Cấu Hình Khủng, NETGEAR Armor Bảo Mật Cao | OFDMA: Truy Cập Đa Thiết Bị Với Tốc Độ Ỏn Định | Vừa Vặn Cho Nhu Cầu Sử Dụng Gia Đình | Băng Tần Đơn Đáp Ứng Nhu Cầu Sử Dụng Cơ Bản |
Giá từ | 1.890.000 VNĐ | 3.989.000 VNĐ | 3.990.000 VNĐ | 7.888.000 VNĐ | 11.000.000 VNĐ | 1.530.000 VNĐ | 9.594.000 VNĐ | 7.989.000 VNĐ | 890.000 VNĐ | 780.000 VNĐ |
Chuẩn Wi-Fi | Wi-Fi 5 | Wi-Fi 5 | Wi-Fi 6 | Wi-Fi 5 | Wi-Fi 6 | Wi-Fi 5 | Wi-Fi 5 | Wi-Fi 6 | Wi-Fi 5 | Wi-Fi 4 |
Số Pack | 3 | 3 | 2 | 3 | 2 | 3 | 2 | 3 | 2 | 3 |
Tốc độ tối đa (Trên lý thuyết) | 5 GHz: 867 Mbps (802.11ac) 2.4 GHz: 300 Mbps (802.11n) | 5 GHz: 867 Mbps (802.11ac) 2.4 GHz: 400 Mbps (802.11n) | 2.4GHz: tối đa 574 Mbps/ 5GHz: tối đa 1201 Mbps | 2.4 GHz: 400Mbps/ 5 GHz: 1733Mbps | 2.4GHz: tối đa 574 Mbps/5GHz (1): tối đa 1201 Mbps/ 5GHz (2): tối đa 4804 Mbps | 2.4GHz: 300Mbps/ 5GHz: 867Mbps | 1.733 + 866 + 400 Mbps | 2.4 GHz: 574 Mbps/ 5 GHz: 2402 Mbps | 2.4GHz: 300Mbps/ 5GHz: 867Mbps | 300 Mbps |
Loại băng tần | Băng tần kép | Băng tần kép | Băng tần kép | Băng tần kép | Tri-band (2.4Ghz + 5GHz + 5GHz) | Băng tần kép | Tri-band (2.4Ghz + 5GHz + 5GHz) | Băng tần kép | Băng tần kép | Băng tần đơn 2.4GHz |
Kiểu ăng-ten | 2 ăng-ten ngầm | 4 ăng-ten ngầm | 2 ăng-ten ngầm | 4 x 4 ăng-ten ngầm | 6 ăng-ten ngầm | 2 ăng-ten ngầm | 6 ăng-ten ngầm | 4 ăng-ten ngầm | 2 ăng-ten ngầm | – |
Beamforming | ✔︎ | ✔︎ | – | ✔︎ | ✔︎ | ✔︎ | ✔︎ | ✔︎ | ✔︎ | – |
MU-MIMO | ✔︎ | ✔︎ | ✔︎ | ✔︎ | ✔︎ | ✔︎ | ✔︎ | ✔︎ | – | – |
Giao thức IPv6 | ✔︎ | ✔︎ | ✔︎ | – | ✔︎ | ✔︎ | – | ✔︎ | – | ✔︎ |
Tiêu chuẩn bảo mật | WPA-Personal WPA2-Personal | WPA-Personal WPA2-Personal | WPA3-Personal, WPA/WPA2-Personal, WPA/WPA2-Enterprise, Hỗ trợ WPS | WPA3 | WPA2-PSK, WPA-PSK, WPA-Enterprise , WPA2-Enterprise , WPS hỗ trợ | WPA-PSK/WPA2-PSK(default) | – | WPA-Personal WPA2-Personal WPA3-Personal | WPA/WPA2 | WPA2-PSK + AES |
Khuyến nghị sử dụng | Căn hộ 3 – 4 phòng/ 370m2 | Căn hộ 3 – 5 phòng | Căn hộ 4 phòng | ~ 500m2 | Hơn 6 phòng/ 5500m2 | 300m2 | 465m2 | Căn hộ 4 – 7 phòng | Khu vực 200m2 | Căn hộ 2 – 4 phòng |
Link |
Cách Chọn Bộ Phát Wi-Fi Mesh
Sau đây là 5 tiêu chí quan trọng mà bạn có thể cân nhắc trước khi lựa chọn Wi-Fi Mesh.
Wi-Fi 6: Dành Cho Người Chú Trọng Đến Tốc Độ Kết Nối

Có nhiều chuẩn kết nối Wi-Fi khác nhau như Wi-Fi 4 (11n) và Wi-Fi 5 (11ac). Wi-Fi 6 (ax) – ra mắt lần đầu vào năm 2019 – hiện đang là thế hệ Wi-Fi mới nhất hiện nay. Trên lý thuyết, Wi-Fi 6 có tốc độ truyền tải tối đa nhanh hơn 1.4 lần so với tiêu chuẩn thông thường. Do đó, nếu bạn chú trọng đến tốc độ kết nối, Wi-Fi 6 sẽ là lựa chọn thích hợp.
Ngoài ra, không chỉ nổi bật với tốc độ kết nối, Wi-Fi 6 còn sở hữu công nghệ kết nối OFDMA (Orthogonal Frequency Division Multiple Access: Truy cập nhiều phân chia tần số trực giao) có chức năng duy trì và ổn định tốc độ truyền tải dữ liệu ngay cả khi có nhiều thiết bị truy cập cùng lúc. Điều đáng chú ý là tốc độ truyền dẫn không bị sụt giảm hay chậm lại nhờ sử dụng công nghệ này.
Kiểm Tra Các Thông Số Của Wi-Fi Mesh
Bên cạnh chuẩn kết nối Wi-Fi, tốc độ truyền tải dữ liệu thực tế còn phụ thuộc vào môi trường lắp đặt và sử dụng Wi-Fi Mesh.
Truy Cập Thoải Mái Với Tốc Độ Từ 300 Mbps Trở Lên
Nếu tốc độ kết nối từ 300Mbps hoặc cao hơn, bạn sẽ có thể truy cập internet thoải mái mà không cần lo lắng. Ngoài ra, nếu bạn cần lượng dữ liệu lớn với tốc độ truyền tải nhanh, chẳng hạn như chơi game trực tuyến hay xem video chất lượng cao, những thiết bị có thể mang lại giá trị từ 500 Mbps trở lên sẽ là sự lựa chọn thích hợp.
Mặt khác, nếu bạn sử dụng Wi-Fi với mục đích tiết kiệm data cho smartphone và nhu cầu chỉ gói gọn trong việc lướt web và mạng xã hội, Wi-Fi có tốc độ ở mức 100 Mbps trở lên sẽ là vừa đủ.
Bên cạnh đó, bộ lặp sóng chuyên dụng để mở rộng vùng sóng cho Wi-Fi cũng được bán riêng. Do đó, nếu tốc độ truyền tải hoặc phạm vi phủ sóng chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng, bạn hoàn toàn có thể trang bị thêm sau đó.
Sự Khác Biệt Giữa 2 Loại Băng Tần: 2.4GHz Và 5.0GHz

Wi-Fi sử dụng 2 băng tần: 2.4GHz và 5.0GHz. Băng tần 2.4GHz có khả năng xuyên qua các vật cản vô cùng mạnh mẽ, giữ kết nối liên tục và không bị gián đoạn ngay cả khi bị chắn bởi bức tường. Ngược lại, băng tần 5.0GHz có tốc độ truyền tải cao nhưng dễ bị gián đoạn nếu có vật cản.
Vì mỗi băng tần đều sở hữu những ưu và nhược điểm riêng nên sẽ rất tiện lợi nếu Wi-Fi Mesh có thể tự động chuyển đổi băng tần dựa trên khoảng cách giữa thiết bị kết nối và router.
Nếu vì một lý do nào đó mà bạn đang sử dụng loại Wi-Fi không tự động chuyển đổi băng tần, khi kết nối với router ở vị trí gần, bạn nên lựa chọn băng tần 5.0 GHz để tối ưu hoá tốc độ truyền tải. Trong trường hợp kết nối ở vị trí xa, khó tiếp cận Wi-Fi, bạn nên sử dụng băng tầng 2.4 GHz để việc truy cập được dễ dàng hơn.
Chọn Bộ Lặp Sóng Theo Nhà Chung Cư Hay Căn Hộ Biệt Lập

Nếu vị trí của bộ lặp sóng Wi-Fi Mesh quá gần hoặc quá xa so với router chính, hiệu quả truyền tải dữ liệu sẽ không cao. Bạn có thể kiểm tra khoảng cách truyền tải sóng cần thiết từ router Wi-Fi đến điện thoại hay máy tính để tìm ra vị trí lắp đặt tốt nhất cho bộ lặp sóng, tối đa hoá hiệu quả của việc truyền dữ liệu.
Đối với nhu cầu sử dụng trong căn hộ, Wi-Fi Mesh với một bộ lặp sóng sẽ là vừa đủ. Trong trường hợp sử dụng cho nhà riêng, bạn nên lắp đặt một bộ lặp cho mỗi tầng, chẳng hạn như 2 bộ lặp với nhà 2 tầng hay 3 bộ với căn hộ 3 tầng. Ngoài ra, nếu khu vực phủ sóng Wi-Fi không đủ rộng cho nhu cầu sử dụng bởi các yếu tố môi trường, bạn hoàn toàn có thể trang bị thêm bộ lặp chuyên dụng nếu cần.
Bên cạnh đó, tuỳ thuộc vào từng sản phẩm, chẳng hạn như sản phẩm tương thích OneMesh của TP-Link, thiết bị phát chính và các bộ lặp không được bán thành từng bộ nên cần trang bị riêng lẻ.
Kiểm Tra Một Số Tiện Ích Mang Lại Sự Thoải Mái Khi Sử Dụng
Bên cạnh tốc độ và chuẩn kết nối, bạn cũng có thể tham khảo thêm một số tính năng hữu ích dưới đây để tối đa hoá cảm giác thoải mái khi sử dụng.
IPv6: Giao Thức Liên Mạng Thế Hệ Mới, Truyền Dẫn Nhanh Chóng Hơn

IPv4 (PPPoE) hiện đang là giao thức liên mạng được sử dụng rộng rãi. Giao thức này thường được gọi là giao thức “đường hầm” với đường truyền dẫn không quá rộng. Do đó, tình trạng nghẽn mạng có thể xảy ra và tốc độ truyền tải sẽ giảm xuống khi có nhiều người truy cập internet cùng lúc.
Chính vì lý do này, IPv6 (IPoE) – giao thức liên mạng thế hệ mới được ra đời. Với giao thức này, đường truyền kết nối trở nên rộng và ít xảy ra tình trạng nghẽn mạng hơn. Bất kể số lượng người dùng và thời điểm truy cập, giao thức này đều có thể mang lại những trải nghiệm thoải mái và trơn tru khi sử dụng.
Router Wi-Fi Tri-Band: Tốc Độ Truyền Tải Ổn Định & Mạnh Mẽ

Như MGG·©© ? đã đề cập phía trên, kết nối Wi-Fi nhìn chung thường sử dụng băng tần kép (dual band) với băng tần 2.4GHz có khả năng chống lại chướng ngại vật mạnh mẽ, ít gián đoạn và băng tần 5GHz có tốc độ truyền tải cao nhưng bị ảnh hưởng bởi vật cản.
Trên thị trường hiện nay, bạn cũng có thể tìm thấy những thiết bị hỗ trợ “tri-band” sử dụng băng tần 2.4GHz và 2 băng tần 5GHz. Với tổng cộng 3 băng tần, hiện tượng nghẽn mạng khi kết nối ít xảy ra hơn. Do đó, nếu bạn có nhu cầu kết nối nhiều thiết bị cùng một thời điểm, những bộ định tuyến hỗ trợ tri-band sẽ là gợi ý phù hợp.
Chức Năng MU-MIMO: Hạn Chế Làm Chậm Tốc Độ Khi Kết Nối Cùng Lúc Nhiều Thiết Bị

MU-MIMO là công nghệ có khả năng giữ tốc độ truyền tải không bị chậm lại khi có nhiều thiết bị kết nối cùng lúc. Nếu số người kết nối đông, đây sẽ là công nghệ mà bạn nên cân nhắc.
Công Nghệ Beamforming: Hỗ Trợ Tập Trung Sóng Vào Một Vị Trí Cụ Thể

Beamforming là công nghệ hỗ trợ tập trung sóng Wi-Fi vào một vị trí xác định. Với công nghệ này, sóng Wi-Fi có thể phủ khắp 360 độ đồng thời kết nối hiệu quả đến thiết bị nhận sóng. Nhờ đó, tốc độ kết nối luôn được duy trì ổn định và cải thiện ngay cả với những vị trí xa, nhiều vật cản.
Tuy nhiên, MU-MIMO và Beamforming không được đảm bảo là có thể hoạt động hiệu quả trong mọi môi trường. Nếu muốn sử dụng những công nghệ này, không chỉ riêng bộ định tuyến mà cả thiết bị của bạn cũng cần phải có sự tương thích với chúng. Do đó, hãy kiểm tra sự tương thích giữa các thiết bị trước khi quyết định lựa chọn.
Điểm Qua Một Số Nhà Sản Xuất Wi-Fi Mesh Nổi Tiếng

Các sản phẩm Wi-Fi Mesh từ những nhà sản xuất khác nhau sẽ sở hữu những đặc điểm riêng biệt. Hãy cùng MGG·©© ? tìm hiểu ngay dưới đây.
- TP-Link: Giá thành hấp dẫn, số lượng phong phú, đáp ứng nhiều nhu cầu sử dụng.
- NETGEAR: Nổi tiếng với các sản phẩm dòng Orbi. Sở hữu nhiều dòng thiết bị cao cấp, thích hợp cho những ai chú trọng đến thông số kỹ thuật.
- ASUS: Hoàn hảo cho nhu cầu sử dụng từ tầm trung trở lên. Thương hiệu này sở hữu ứng dụng riêng, cho phép thực hiện cài đặt và quản lý kết nối ngay trên điện thoại.
Tham Khảo Một Số Thiết BỊ Phát Wi-Fi Khác
Nếu bạn không có nhu cầu phủ sóng mọi vị trí hoặc không gian sống của bạn không quá rộng để cần phải sử dụng hệ thống Wi-Fi Mesh, một thiết bị phát Wi-Fi thông thường hẳn sẽ là gợi ý vừa vặn hơn. Tham khảo ngay bài viết dưới đây để có thêm thông tin chi tiết nhé!